Currently showing all non-adult 2732x768 images
Click to change your preferences
Click to change your preferences
Choose your preferred image resolution:
Original Show original sizes
7680x2160 (3840x2160x2)
5760x1800 (2880x1800x2)
5120x1440 (2560x1440x2)
3840x1200 (1920x1200x2)
3840x1080 (1920x1080x2)
3360x1050 (1680x1050x2)
3200x1200 (1600x1200x2)
3200x900 (1600x900x2)
2880x900 (1440x900x2)
2732x768 (1366x768x2)
2560x1024 (1280x1024x2)
2560x800 (1280x800x2)
2048x768 (1024x768x2)
Or enter a resolution: (max: 7680x2160) Other options: (What is this?)
(What is this?)
Close
7680x2160 (3840x2160x2)
5760x1800 (2880x1800x2)
5120x1440 (2560x1440x2)
3840x1200 (1920x1200x2)
3840x1080 (1920x1080x2)
3360x1050 (1680x1050x2)
3200x1200 (1600x1200x2)
3200x900 (1600x900x2)
2880x900 (1440x900x2)
2732x768 (1366x768x2)
2560x1024 (1280x1024x2)
2560x800 (1280x800x2)
2048x768 (1024x768x2)
Or enter a resolution: (max: 7680x2160) Other options: (What is this?)
(What is this?)
Close
User: WadeOrtiz1
ProfileAbout
PHẦN I. BỘ MÁY – MOVEMENT – CALIBER – CALIBRE
Đồng Thiếc là một hợp kim rất đa diện, màu sắc của chúng tùy theo quá trình sử dụng của người dùng hoặc công thức hợp kim nên không mẫu nào giống mẫu nào. Nhìn chung, khi dùng một thời gian vỏ đồng thiếc sẽ cho ra màu đồng rất cổ điển, đặc trưng nhất là lớp gỉ xanh tạo cảm giác xưa cũ.
Từ Điển Kiến Thức Đồng Hồ, Tra Cứu Ý Nghĩa, Giải Thích Thuật Ngữ Anh-Việt Máy Tự Động✦ Bộ Máy Đồng Hồ tiếng Anh gọi là Movement/Watch Movement, viết tắt là Movt/Mov’t, hoặc Caliber và Calibre trong tiếng Pháp, viết tắt là Cal. Bộ máy là linh hồn của đồng hồ, vận hành các chức năng và được bảo vệ trong bộ vỏ bên ngoài.
✦ Cơ – Cơ Khí – Mechanical: là cách gọi chung tất cả bộ máy (tự động, lên dây thủ công) được tạo ra từ các bộ phận cơ khí, không có mạch điện, hoạt động bằng nguồn năng lượng sinh ra từ dây cót. Thường dùng để chỉ máy lên dây thủ công.
✦ Tự Động – Tự Động Lên Dây – Automatic – Self Winding – Auto Winding: máy đồng hồ cơ có khả năng tự lên dây cót khi đeo trên tay. Khi đeo đồng hồ và cử động tay tự nhiên, Bánh Đà – oscillating weight/rotor sẽ quay và từ đó vặn dây cót. Tiền thân của máy tự động là máy lên dây thủ công nên nó cũng hoạt động bằng nguồn năng lượng cơ do dây cót sinh ra, phần lớn máy tự động cũng có thể lên dây thủ công.
✦ Lên Dây Thủ Công – Hand Wound – Hand Winding – Manual Winding – Manually Wound: máy đồng hồ cơ lên dây cót thủ công. Khi lên dây, dây cót được quấn chặt sẽ sinh ra năng lượng cơ học, năng lượng này sẽ làm đồng hồ chuyển động.
✦ Thạch Anh – Pin – Quartz: máy đồng hồ là tổ hợp các mạch điện và động cơ, sử dụng một tinh thể thạch anh (tự nhiên hoặc tổng hợp) để tạo ra độ chính xác và hoạt động bằng năng lượng điện do pin cung cấp. Máy quartz có độ chính xác cao hơn máy cơ rất nhiều. Các loại máy đồng hồ sử dụng pin sạc như Eco-Drive, Solar, Kinetic, Autoquartz đều thuộc loại máy thạch anh.
✦ Eco-Drive – Solar – Năng Lượng Ánh Sáng: loại máy thạch anh dùng pin sạc trang bị thêm tấm quang điện cho bộ máy để chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện và tích trữ trong pin sạc, pin sạc sẽ cung cấp năng lượng cho các hoạt động của máy. Xem thêm đồng hồ Eco-Drive là gì tại đây!
✦ Kinetic – Autoquartz – Cơ Lai Pin: loại máy thạch anh dùng pin sạc trang bị thêm Bánh Đà cho bộ máy để chuyển đổi năng lượng cơ thành năng lượng điện và tích trữ trong pin sạc, pin sạc sẽ cung cấp năng lượng cho các hoạt động của máy.
Đồng Hồ Tissot Autoquartz Là Gì? Bật Mí Bí Ẩn Huyền Thoại Cơ Lai Pin Ban có muốn biết Đồng Hồ Tissot Autoquartz Là Gì? Bật Mí Bí Ẩn Huyền Thoại Cơ Lai Pin
PHẦN II. VẬT LIỆU – MATERIAL
● Vật Liệu Đồng Hồ tiếng Anh là Material, là vật liệu được dùng để làm ra tất cả các bộ phận của đồng hồ, bao gồm bộ máy. Tuy nhiên khi nói đến vật liệu, người ta thường chỉ đề cập đến vật liệu làm vỏ, làn viền (bezel), làm dây, làm kính.
● Gốm – Gốm Kỹ Thuật – Ceramic: vật liệu làm lá chắn cho tàu vũ trụ khi trở vào khí quyển của trái đất, có nhiều loại gốm nhưng được sử dụng nhiều nhất là loại có nguyên liệu nền tảng là Zirconium dioxide. Gốm có độ cứng rất cao nên thường được sử dụng như vật liệu chống trầy cho đồng hồ, đa số dùng để làm Bezel, số khác dùng làm vỏ, dây đeo. Sản xuất gốm chất lượng cho đồng hồ rất khó khăn, việc đánh bóng gốm phải dùng đến bụi kim cương nên đồng hồ gốm thường rất đắt tiền.
Từ Điển Kiến Thức Đồng Hồ, Tra Cứu Ý Nghĩa, Giải Thích Thuật Ngữ Anh-Việt Màu Kim Loại Quý● Vàng – Gold: vàng dùng trên đồng hồ đều là hợp kim (riêng Thụy Sĩ thường phải là vàng 18K trở lên), hợp kim vàng phổ biến là Yellow Gold – vàng, Pink Gold – vàng hồng, Rose Gold – vàng hồng (màu đỏ nhiều hơn Pink Gold), Red Gold – vàng đỏ (gần với màu đồng), White Gold – vàng trắng.
Vàng được dùng cho PVD, mạ dày, bọc, hoặc chế tác nguyên khối. Vàng nguyên chất 24K quá mềm nên không dùng làm các bộ phận bằng vàng khối thuộc về bên ngoài như vỏ, dây, viền, khóa mà chỉ dùng để trang trí mặt số, bộ máy.
● Bạch Kim – Platinum: một trong những kim loại quý quý hiếm nhất cũng như chống ăn mòn tốt nhất và nặng nhất. Bạch kim dùng cho đồng hồ thường là loại 950 phần 1000, chế tác nguyên khối, chủ yếu làm bộ phận bên ngoài như dây, vỏ, …
● Paladi – Palladium: một loại kim loại quý hiếm màu trắng hơn, cứng hơn bạch kim và sáng lấp lánh. Paladi cũng thuộc nhóm kim loại platin với các đặc tính gần tương đương nên thường được chế tạo thành vỏ, dây. Paladi chống ăn mòn gần như tuyệt đối khi chịu được hầu hết chất ăn mòn hóa học cũng như nhiệt độ cao.
● Titan – Titanium: kim loại màu xám, được dùng để chế tạo trường hợp đồng hồ và dây đeo. So với thép không gỉ, kim loại này bền hơn 30% và nhẹ hơn 50%, nó còn có khả năng giúp người đeo không bị dị ứng với các kim loại khác. Titan có khả năng chống ăn mòn nước mặn tuyệt vời nên rất hợp với đồng hồ thể thao, đồng hồ lặn. Nhược điểm là dễ trầy xước nên nhiều nhà sản xuất thường phải xử lý làm cứng bề mặt Titanium.
● Bạc Đức – Bạc Niken – Nickel Silver – German Silver: hợp kim giả Bạc (không hề chứa kim loại bạc) do người Đức phát minh. Bạc Đức được làm từ nickel (12 – 25%), đồng (47 – 65%) và kẽm (10 – 40%), thường là 60% đồng, 20% niken và 20% kẽm và có vẻ ngoài trông cực kỳ giống bạc.
Hợp kim này được sử dụng nhiều trên đồng hồ sang trọng của Đức, dùng để chế tạo bộ máy, mặt số do chúng có màu sáng và sang trọng hơn đồng thau (kim loại thường được dùng làm các bộ phận máy cơ).
Từ Điển Kiến Thức Đồng Hồ, Tra Cứu Ý Nghĩa, Giải Thích Thuật Ngữ Anh-Việt Khung Nền Đồng Thau● Đồng Thau – Brass: hợp kim đồng và kẽm có màu vàng, vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để cầu máy cơ và khung nền máy cơ. Để các linh kiện máy bằng đồng thau chống ăn mòn tốt hơn, các nhà sản xuất đồng hồ thường mạ nickel, rhodium thậm chí là mạ vàng. Khá nhiều nhà sản xuất đồng hồ đã sử dụng đồng thau mạ crôm để làm vỏ và dây đồng hồ cho đến hiện tại.
◄ Khung nền bộ máy bằng đồng thau đang gia công
● Đồng – Đồng Thiếc – Đồng Đỏ – Đồng Điếu – Bronze: là hợp kim của đồng với thiếc (hoặc có thể thay thiếc thành nhôm, mangan, sắt, chì, niken, berili, silic…). Loại hợp kim đồng này thường được dùng làm vỏ đồng hồ
Comments
No Comments
Add a comment: